Du lịch – Single
✔️ 3,500,000 VND
Thăm thân – Single
✔️ 3,500,000 VND
Công tác – Single
✔️ 4,000,000 VND
Du lịch – Multiple
✔️ 6,000,000 VND
Thủ tục làm visa Hàn Quốc có làm bạn hoang mang và bối rối? Với dịch vụ làm visa Hàn Quốc trọn gói, chuyên nghiệp, tỷ lệ đậu tới 99% của Pea Travel, giấc mơ Hàn Quốc sẽ không còn là điều khó khăn.
- Hỗ trợ tư vấn 24/7 với số hotline 0961 320 350 – 0966 320 350
- Tỷ lệ đậu visa Hàn Quốc lên tới 99%
- Hỗ trợ Quý khách hoàn thiện tờ khai và các giấy tờ liên quan theo checklist chính xác của Đại sứ quán
- Xử lý hồ sơ nhanh chóng, giúp Quý khách có thể xin visa Hàn Quốc nhanh nhất có thể
- Hỗ trợ đặt lịch hẹn với trung tâm thị thực Hàn Quốc
- Hỗ trợ nộp và nhận kết quả với dịch vụ ủy thác
- Phí trọn gói, không phát sinh chi phí gồm: phí sứ quán, phí Trung tâm, phí dịch vụ,…
- Hỗ trợ đặt vé máy bay và khách sạn Hàn Quốc tốt nhất với giá ưu đãi nhất
Visa Hàn Quốc có rất nhiều loại, mỗi loại lại tương ứng với 1 đối tượng và 1 mục đích nhập cảnh khác nhau. Việc xác định đúng loại visa cần xin sẽ giúp bạn chuẩn bị đúng hồ sơ, giấy tờ từ đó tăng tỷ lệ đậu.
1. Các loại visa Hàn Quốc – Theo mục đích nhập cảnh
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Miễn thị thực | B-1 | Công dân của một quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Hàn Quốc, những người có kế hoạch tham gia vào các hoạt động theo thỏa thuận. |
Du lịch/ Quá cảnh chung | B-2-1 | Hành khách quá cảnh ở sân bay Incheon hoặc trên đường đến quốc gia thứ 3 và quá cảnh tại Hàn Quốc nhưng không được ở lại sân bay Hàn Quốc quá 72 giờ. |
Du lịch/ Quá cảnh (Jeju) | B-2-2 | Hành khách quá cảnh ở sân bay Jeju hoặc du lịch tại Jeju trong thời gian tối đa 15 ngày. |
Loại visa | Ký_hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Visa ngắn hạn (chung) | C-3-1 | Công dân có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc và ở lại trong thời gian ngắn với mục đích:Tham dự hội nghị, sự kiện, trận đấu giao hữu được tổ chức tại Hàn Quốc Đào tạo trau dồi kĩ thuật kĩ năng tại các cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp Những người nhập cảnh với mục đích trong phạm vi hoạt động nhập cảnh ngắn hạn (C-3-1) ngoại trừ du lịch theo đoàn(C-3-2) VÀ du lịch thông thường (C-3-9) |
Lịch theo đoàn | C-3-2 | Một người hoặc nhóm người có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích du lịch hoặc trao đổi mua bán xuyên biên giới với quy mô nhỏ, được bảo lãnh bởi một công ty du lịch và do công ty du lịch này nộp đơn. |
Visa thương mại (chung) | C-3-4 | Những người dự định lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích điều tra thị trường, hợp tác công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, thương mại với quy mô nhỏ và mục đích tương tự khác(ngoại trừ đối tượng lưu trú với mục đích kiếm lợi nhuận) |
Visa thương mại (Hiệp định) | C-3-5 | Những người có kế hoạch vào Hàn Quốc để kinh doanh ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc. |
Visa thương mại (Được tài trợ) | C-3-6 | Người được mời bởi một công ty hoặc một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định. |
Du lịch Hàn Quốc (người Hàn Quốc ở nước ngoài) | C-3-8 | Người Hàn Quốc nhưng đang sinh sống và có quốc tịch nước ngoài, dưới 60 tuổi sẽ được cấp loại visa này cho mục đích du lịch Hàn Quốc. |
Du lịch thông thường | C-3-9 | Cấp cho người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích du lịch, kỳ nghỉ hoặc giải trí, vui chơi. Visa này có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép nhập cảnh 1 lần với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày. |
Kỳ nghỉ làm việc | H-1 | Công dân của một quốc gia đã tham gia thỏa thuận với Hàn Quốc cho phép công dân quốc gia đó được nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham gia một kỳ nghỉ nhưng có thể làm việc trong thời gian ngắn để trang trải phí đi lại tại Hàn Quốc. |
Quá cảnh trực tiếp | Bạn quá cảnh trực tiếp bằng đường hàng không qua Hàn Quốc để đến một quốc gia thứ 3. Thị thực này không cho phép bạn chuyển sang một chuyến bay tiếp nối tại cảng hàng không Hàn Quốc. |
Loại visa | Ký_hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Du lịch chữa bệnh | C-3-3 | Visa du lịch chữa bệnh được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. |
Điều trị và Phục hồi | G-1-10 | Visa cấp cho người đang trong quá trình điều trị và phục hồi, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc. |
Loại visa | Ký_hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Bằng cao đẳng | D-2-1 | Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2, không cần học thêm tiếng Hàn khi sang Hàn. |
Bằng cử nhân | D-2-2 | Cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học |
Bằng Thạc sĩ | D-2-3 | Cấp cho sinh viên học thạc sĩ, phải có diện TOPIK cấp 4 |
Bằng tiến sĩ | D-2-4 | Cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên) |
Nghiên cứu sinh | D-2-5 | Cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên) |
Sinh viên trao đổi | D-2-6 | Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi) |
Thực tập sinh tiếng Hàn | D-4-1 | Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc. |
Học sinh (Tiểu học, THCS, THPT) | D-4-3 | Cấp cho học sinh có dự định học tại trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. |
Thực tập sinh ngoại ngữ | D-4-7 | Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học ngoại ngữ tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc. |
Loại visa | Ký_hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Làm việc ngắn hạn | C-4 | Cấp cho người dự định đến Hàn Quốc làm việc trong thời gian ngắn như đóng quảng cáo, trình diễn thời trang, diễn thuyết,… |
Tìm việc | D-10-1 | Dành cho du học sinh đã tốt nghiệp có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tham gia đào tạo hoặc tìm việc trong các lĩnh vực:Giáo sư (E-1)Giảng viên ngoại ngữ (E-2)Nghiên cứu (E-3)Giảng viên kỹ thuật/Kỹ thuật viên (E-4)Chuyên gia (E-5)Nghệ sĩ/Vận động viên (E-6)Người nước ngoài có khả năng đặc biệt (E-7) |
Khởi nghiệp | D-10-2 | Dành cho người có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp mới, người sở hữu visa này có thể tham gia các chương trình OASIS hoặc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hay thành lập lập doanh nghiệp mới. |
Giáo sư | E-1 | Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc. Thời hạn 5 năm. |
Giảng viên ngoại ngữ | E-2-1 | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.. Thời hạn của visa này là 13 tháng. |
Trợ giảng | E-2-2 | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm trợ giảng tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc. |
Nghiên cứu | E-3 | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học. Thời hạn visa sẽ do Đại sứ quán quyết định. |
Giảng viên kỹ thuật hoặc Kỹ thuật viên | E-4 | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật hoặc những người làm kỹ thuật viên tại Hàn Quốc. |
Chuyên gia | E-5 | Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ… |
Nghệ thuật/Giải trí | E-6-1 | Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí. |
Vận động viên | E-6-3 | Cấp cho những người hoạt động trong lĩnh vực thể thao tại Hàn như: cầu thủ bóng đá, bóng chày hoặc bóng rổ chuyên nghiệp và quản lý của họ. |
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Đưa tin ngắn hạn | C1 | Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian ngắn hạn. |
Đưa tin dài hạn | D5 | Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian dài hạn. |
Hoạt động tôn giáo | D6 | Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội ở Hàn Quốc. |
Loại visa | Ký hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Ngoại giao | A1 | Thành viên cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn ngoại giao của chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc.Người được hưởng mức độ ưu đãi và miễn trừ ngoại giao như các phái đoàn ngoại giao theo thỏa thuận hoặc thông lệ quốc tế.Thân nhân của những đối tượng trên. |
Viên chức chính phủ nước ngoài | A2 | Người đang làm việc cho tổ chức quốc tế hoặc chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc và thân nhân của người đó. |
Loại visa | Ký_hiệu | Đối tượng cấp |
---|---|---|
Vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc | F-6-1 | Người nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc. |
Nuôi con | F-6-2 | Đối tượng vợ/ chồng Việt Nam đã ly hôn với vợ/ chồng Hàn Quốc, có con chung của 2 vợ chồng và người vợ đang được quyền nuôi con. |
Ngoài ra còn có các loại visa làm việc khác như visa E-7-1 (dành cho người nước ngoài có khả năng đặc biệt), visa F-5-11 (dành cho những tài năng đặc biệt),..
Bạn có thể tham khảo thêm các loại visa làm việc không chuyên nghiệp khác như:
Loại visa | Ký hiệu |
---|---|
Sản xuất | E-9-1 |
Xây dựng | E-9-2 |
Nông nghiệp | E-9-3 |
Ngư nghiệp | E-9-4 |
Dịch vụ | E-9-5 |
Thủy thủ đoàn | E-10-1 |
Thuyền viên tàu cá | E-10-2 |
Thủy thủ đoàn tàu du lịch | E-10-3 |
Giúp việc gia đình chuyên nghiệp | F-1-24 |
2. Các loại visa Hàn Quốc – Theo số lần nhập cảnh
Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:
- Visa nhập cảnh 1 lần – Single Entry visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
- Visa nhập cảnh 2 lần – Double Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
- Visa nhập cảnh nhiều lần – Multiple Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn 5 năm hoặc 10 năm
Từ ngày 1/6/2024 các hộ chiếu diện C-3-1 Multiple sẽ chuyển sang diện C-3-9 Multiple. Việc thay đổi này không thay đổi quá nhiều đến quá trình làm hồ sơ thị thực của đương đơn.
3. Các loại visa Hàn Quốc – Theo thời hạn nhập cảnh
Nếu phân loại theo thời hạn visa thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:
- Visa Hàn Quốc 3 tháng (visa ngắn hạn): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp visa. Thường loại visa này sẽ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc.
- Visa Hàn Quốc 6 tháng: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh 1 hoặc 2 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa
- Visa Hàn Quốc 5 năm (visa đại đô thị): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp visa.
- Visa Hàn Quốc 10 năm: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp visa.
Theo như cập nhật mới nhất này 22/05/2024, với visa Hàn Quốc 10 năm multiple người sở hữu sẽ có thời gian lưu trú là 90 ngày, nay sẽ chỉ còn thời gian lưu trú tối đa 30 ngày.
Lưu ý, bạn cần nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời hạn visa được cấp. Trong trường hợp bạn muốn vào Hàn Quốc nhưng đã hết hạn visa thì bạn phải xin lại visa mới.
Hồ sơ xin visa Hàn Quốc
Hồ sơ nhân thân
- Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng trở lên, còn trang trống) + hộ chiếu cũ (nếu có);
- Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
- Chứng minh thư nhân dân;
- Sổ hộ khẩu;
- Đăng ký kết hôn nếu đi cùng vợ/chồng;
- Giấy khai sinh của con (nếu đi cùng con và con chưa có Chứng minh thư)
- Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ)
Hồ sơ công việc
Nếu là nhân viên:
- Hợp đồng lao động / Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (mẫu theo file đính kèm);
- Bảng lương 3 tháng gần nhất (mẫu theo file đính kèm);
- Đơn xin nghỉ phép (mẫu theo file đính kèm);
Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Đăng ký kinh doanh;
- Giấy xác nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất của công ty;
- Giấy xác nhận số dư tài khoản của công ty;
Nếu là học sinh/sinh viên:
- Thẻ học sinh/sinh viên;
- Đơn xin nghỉ phép (mẫu theo file đính kèm);
Nếu là người đã nghỉ hưu:
- Sổ hưu trí;
Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Sổ tiết kiệm tối thiểu 120 triệu đồng;
- Xác nhận số dư tài khoản sổ tiết kiệm (bản gốc);
- Giấy tờ nhà đất, ô tô (nếu có);
Hồ sơ nhân thân
- Hộ chiếu bản chính còn hạn từ 6 tháng trở lên + Hộ chiếu cũ (nếu có);
- Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
- Giấy Chứng minh nhân dân;
- Hợp đồng Lao động hoặc Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (mẫu theo file đính kèm);
- Quyết định cử đi công tác (mẫu theo file đính kèm);
- Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ).
Hồ sơ công việc
Nếu là nhân viên:
- Đăng ký kinh doanh công ty chủ quản
- Giấy xác nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất
- Thông tin ngành nghề kinh doanh
- Hợp đồng lao động
- Quyết định cử đi công tác
- Tài liệu chứng minh mục đích thương mại
Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Đăng ký kinh doanh
- Giấy xác nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất
- Thông tin ngành nghề kinh doanh
- Tài liệu chứng minh mục đích thương mại
Giấy tờ chuyến đi
Giấy tờ công ty bên Hàn Quốc:
- Thư mời
- Thư bảo lãnh
- Giấy chứng nhận mẫu dấu cá nhân
- Bản sao đăng ký thành lập của tổ chức hoặc chứng nhận mã số
- Giấy xác nhận nộp thuế
- Lịch trình công tác
Hồ sơ nhân thân
- Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng trở lên, còn trang trống) + hộ chiếu cũ (nếu có);
- Ảnh mềm cỡ 3,5*4,5cm
- Chứng minh thư nhân dân;
- Sổ hộ khẩu;
- Đăng ký kết hôn;
- Giấy khai sinh của con;
- Thông tin vợ/ chồng: giấy đăng ký kết hôn (trường hợp kết hôn); phán quyết ly hôn (trường hợp ly hôn); không bắt buộc (trường hợp trên 75 tuổi không còn giữ giấy tờ).
Hồ sơ công việc
Nếu là nhân viên:
- Hợp đồng lao động / Quyết định tuyển dụng/bổ nhiệm (mẫu theo file đính kèm);
- Bảng lương 3 tháng gần nhất
Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Đăng ký kinh doanh;
Nếu là học sinh/sinh viên:
- Thẻ học sinh/sinh viên;
- Đơn xin nghỉ phép (mẫu theo file đính kèm);
Nếu là người đã nghỉ hưu:
- Sổ hưu trí;
Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Sổ tiết kiệm kỳ hạn trên 3 tháng tối thiểu 110.000.000 VNĐ
- Xác nhận số dư sổ tiết kiệm
- Giấy đăng ký xe ô tô
- Hợp đồng mua bán nhà đất
- Xác nhận hạn mức thẻ tín dụng
- Hợp động cho thuê nhà
Giấy tờ chuyến đi
- Phía người mời Hàn Quốc cần cung cấp:
- Thư mời có đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
- Giấy bảo lãnh đóng dấu cá nhân hoặc ký tên
- Bản sao hộ chiếu người mời
- Bản sao 2 mặt thẻ cư trú người nước ngoài
- Nếu là sinh viên: giấy xác nhận đang học tại trường + bảng điểm
- Nếu là người đang làm việc: giấy xác nhận nghề nghiệp do công ty cấp + bản sao hợp đồng lao động + giấy đăng ký kinh doanh công ty đang làm
- Giấy xác nhận chỗ ở/ thuê nhà
Thời gian xét duyệt là 15 ngày làm việc (Không tính thứ 7, chủ nhật) kể từ ngày nộp hồ sơ. (Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ thì thời gian cấp visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn)
*** QUÝ KHÁCH VUI LÒNG KHÔNG ĐẶT VÉ MÁY BAY, KHÁCH SẠN, XE,… KHI CHƯA CÓ KẾT QUẢ VISA. CÔNG TY SẼ KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY
Tin liên quan
Visa Mỹ
Mỹ là một trong những quốc gia có nhiều loại visa nhất thế giới với hơn 180 loại thị thực dành cho từng mục đích nhập cảnh khác nhau. Trước khi chuẩn bị hồ sơ xin visa Mỹ, đương đơn…
Visa Hong Kong
Những năm gần đây, Hong Kong là một điểm đến hấp dẫn đối với những người yêu du lịch. Những thành phố dường như không bao giờ già, sự lộng lẫy và nhịp sống phơi phới khiến những ai đặt…
Visa Đài Loan
Đài Loan là một trong những điểm đến rất hấp dẫn đối với những người mê du lịch với mức chi phí vừa phải và không quá xa xôi. Để có thể đặt chân đến vùng đất xinh đẹp ấy,…
Visa Trung Quốc
🎯Bạn không hiểu quy trình, thủ tục xin visa Trung Quốc 🎯Bạn không có thời gian tự chuẩn bị hồ sơ và thực hiện trọn bộ quy trình xin visa Trung Quốc 🎯Bạn không muốn phải trình diện nộp hồ…